Các Quân cơ đại thần nổi tiếng Quân_cơ_xứ

Thời Ung Chính (1722 - 1735)

  • Liêm Thân vương Dận Tự
  • Mã Tề, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ
  • Mã Vệ, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ
  • Hoằng Thời.
  • Bảo Thân vương Hoằng Lịch (sau này là Càn Long Đế).
  • Di Hiền Thân vương Dận Tường.
  • Long Khoa Đa, thuộc Đông Giai thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
  • Niên Canh Nghiêu, Hán quân Tương Hoàng kỳ.
  • Lý Vệ.
  • Trương Đình Ngọc.
  • Doãn Kế Thiện, thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
  • Đường Văn Kính.
  • Ngạc Nhĩ Thái, thuộc Tây Lâm Giác La thị, Mãn Châu Tương Lam kỳ.
  • Lý Thân vương Hoằng Tích.
  • Quả Nghị Thân vương Dận Lễ.
  • Trang Khác Thân vương Dận Lộc.
  • Nột Thân, thuộc Nữu Hổ Lộc thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
  • Triệu Huệ, thuộc Ô Nhã thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.

Thời Càn Long (1735 - 1796)

Thời Gia Khánh (1796 - 1820)

  • Tô Lăng A, thuộc Nạp Lan thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
  • Phúc Trường An, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
  • Hòa Thân, thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ.
  • Hòa Lâm, thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ.
  • A Quế , thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ.
  • Lưu Dung.
  • Chu Khuê
  • Kỷ Hiểu Lam.
  • Phúc Khang An, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
  • Khánh Hy Thân vương Vĩnh Lân (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1800 - 1820).
  • Di Linh, thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ.
  • Thư Minh A, thuộc Đông Giai thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
  • Mục Chương A, thuộc Quách Lạc Giai thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ.
  • Ô Tô An Cát, thuộc Huy Phát thị, Mãn châu Tương Hoàng kỳ.
  • Trí Thân vương Miên Ninh (sau này là Đạo Quang Đế).

Thời Đạo Quang (1820 - 1850)

  • Ô Tô An Cát, thuộc Huy Phát thị, Mãn châu Tương Hoàng kỳ.
  • Thụy Hoài Thân vương Miên Hân.
  • Khánh Hy Thân vương Vĩnh Lân (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1800 - 1820).
  • Mục Chương A, thuộc Quách Lạc Giai thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ.
  • Di Linh, thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ.
  • Thư Minh A, thuộc Đông Giai thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
  • Tăng Cách Lâm Thấm, thuộc Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
  • Túc Thuận, thuộc Ái Tân Giác La thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
  • Kỳ Anh, thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, thuộc Mãn Châu Tương Hoàng kỳ (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1840 - 1850).
  • Tái Hướng Á, thuộc Nạp Lan thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
  • Nhạc Thái, thuộc Phú Sát thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
  • Văn Khánh, thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
  • Di Thân vương Tái Viên.
  • Trịnh Thân vương Đoan Hoa.
  • Đô Lạc Hồng, thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ.

Thời Hàm Phong (1850 - 1861)

  • Cung Trung Thân vương Dịch Hân.
  • Mục Chương A, thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ.
  • Túc Thuận, thuộc Ái Tân Giác La thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1850 - 1861).
  • Tăng Cách Lâm Thấm, thuộc Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
  • Tái Hướng Á, Nạp Lan thị, thuộc Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
  • Văn Khánh, Nữu Hỗ Lộc thị, thuộc Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
  • Di Thân vương Tái Viên.
  • Trịnh Thân vương Đoan Hoa.
  • Cố Luân Ngạch phò Cảnh Thọ.
  • Mục Ấm.
  • Khuông Nguyên.
  • Đỗ Hàn.
  • Tiêu Hữu Doanh.

Thời Đồng Trị (1861 - 1875)

  • Túc Thuận, thuộc Ái Tân Giác La thị, Mãn Châu Chính Hoàng Kỳ (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1850 - 1861).
  • Cung Trung Thân vương Dịch Hân (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1877 - 1890).
  • Tăng Cách Lâm Thấm, thuộc Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
  • Di Thân vương Tái Viên.
  • Trịnh Thân vương Đoan Hoa.
  • Thuần Hiền Thân vương Dịch Hoàn.

Thời Quang Tự (1875 - 1908) và Phổ Nghi (1908 - 1912)

  • Thuần Thân vương Tái Phong (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1890 - 1911).
  • Thụy Thân vương Tái Tuần.
  • Đôn Cần Thân vương Dịch Thông.
  • Khánh Mật Thân vương Dịch Khuông.
  • Lý Hồng Chương.
  • Tăng Quốc Phiên.
  • Tả Tông Đường.
  • Tăng Cách Lâm Thấm, thuộc Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
  • Trương Chi Động.
  • Viên Thế Khải.